Mã vạch các nước là một chuỗi số trong hệ thống mã vạch toàn cầu, được quản lý bởi GS1, xác định quốc gia xuất xứ của sản phẩm và thường nằm ở 3 chữ số đầu của mã vạch sản phẩm.
Mã vạch các nước là công cụ quan trọng giúp xác định nguồn gốc sản phẩm. Nó cho phép người tiêu dùng biết sản phẩm được sản xuất ở đâu, phân biệt hàng thật giả, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho và truy xuất nguồn gốc sản phẩm hiệu quả.
Bảng mã vạch các nước từ GS1 chính là công cụ hữu ích giúp bạn xác định, tra cứu mã quốc gia nhanh chóng, chính xác. Có 2 cách tra cứu mã vạch thông qua bảng mã vạch gồm:
- Tra cứu theo mã số: bằng cách đối chiếu 3 chữ số đầu của mã vạch với bảng mã vạch GS1.
- Tra cứu theo quốc gia: tìm kiếm mã vạch tương ứng với một quốc gia cụ thể bằng cách tra cứu tên quốc gia đó trong bảng mã vạch GS1.
Mặc dù hữu ích, việc tra cứu mã vạch cần được thực hiện cẩn trọng do có những hạn chế về độ chính xác, ví dụ như mã vạch giả mạo hoặc sản phẩm được sản xuất ở nhiều quốc gia.
Mã vạch các nước là gì?
Mã vạch các nước, hay còn gọi là mã quốc gia (country code), là một chuỗi số hoặc ký tự được gán cho mỗi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Nó là một phần của hệ thống mã vạch toàn cầu, giúp xác định nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Mã vạch quốc gia xác định quốc gia nơi sản phẩm được sản xuất. Hệ thống này sử dụng các tiền tố số để đại diện cho từng quốc gia.
Ví dụ: Mã vạch bắt đầu bằng số 893 chỉ ra sản phẩm xuất xứ từ Việt Nam.
Mã vạch quốc gia (Country Code) là một phần trong mã vạch sản phẩm (Product Code). Bảng so sánh sau sẽ cho thấy rõ hơn sự khác biệt này:
Loại mã vạch | Chức năng chính | Vị trí trong mã vạch EAN/UPC |
Mã vạch quốc gia | Xác định quốc gia xuất xứ | 2-3 chữ số đầu tiên |
Mã vạch sản phẩm | Xác định thông tin sản phẩm cụ thể | Phần còn lại sau mã quốc gia |
Hệ thống GS1 (Global Standards 1) quản lý mã vạch quốc gia. GS1 cấp phát tiền tố số cho các tổ chức thành viên ở mỗi quốc gia. Các tổ chức thành viên sau đó cấp phát mã sản phẩm cho các nhà sản xuất. Mỗi mã vạch bao gồm một tiền tố quốc gia, một mã nhà sản xuất, một mã sản phẩm, và một chữ số kiểm tra. Chữ số kiểm tra đảm bảo tính chính xác của mã vạch.
Để hiểu sâu hơn về mã vạch nói chung, bạn có thể tham khảo bài viết do Thế Giới Mã Vạch biên soạn: “Mã vạch là gì?“.
Mã vạch các nước có ý nghĩa gì trong xác định nguồn gốc sản phẩm?
Mã vạch các nước đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nguồn gốc sản phẩm, giúp người tiêu dùng và doanh nghiệp có thể:
- Xác định nguồn gốc xuất xứ: Dựa vào mã vạch quốc gia, người tiêu dùng có thể biết được sản phẩm được sản xuất ở quốc gia nào. Điều này đặc biệt quan trọng đối với những người quan tâm đến nguồn gốc và chất lượng sản phẩm.
- Phân biệt hàng thật và hàng giả: Mã vạch có thể được sử dụng để xác minh tính xác thực của sản phẩm. Bằng cách so sánh mã vạch trên sản phẩm với thông tin trên hệ thống GS1, người tiêu dùng có thể phát hiện hàng giả, hàng nhái.
- Quản lý hàng tồn kho: Doanh nghiệp có thể sử dụng mã vạch để theo dõi và quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả. Mã vạch giúp doanh nghiệp biết được số lượng sản phẩm trong kho, vị trí của sản phẩm, và các thông tin khác liên quan.
- Truy xuất nguồn gốc sản phẩm: Trong trường hợp có vấn đề về chất lượng sản phẩm, mã vạch giúp doanh nghiệp và cơ quan chức năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm một cách nhanh chóng và chính xác.
Mã vạch không chỉ là một dãy số vô tri, mà là cầu nối quan trọng giữa sản phẩm, doanh nghiệp và người tiêu dùng, góp phần thúc đẩy thương mại minh bạch và phát triển bền vững.
Bảng mã vạch các nước trên thế giới theo chuẩn GS1
GS1 là một tổ chức quốc tế chuyên về phát triển và duy trì các tiêu chuẩn về mã vạch và các hệ thống nhận dạng khác. Bảng mã vạch các nước theo chuẩn GS1 được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
Dưới đây là bảng mã vạch các nước phổ biến theo chuẩn GS1 do Thế Giới Mã Vạch cập nhật:
Mã vạch | Quốc gia | Ghi chú |
000-019 | Mỹ (Hoa Kỳ) | |
020-029 | Phân phối giới hạn (sử dụng nội bộ) | Không đại diện cho quốc gia cụ thể |
030-039 | Mỹ (Hoa Kỳ) | |
040-049 | Phân phối giới hạn (sử dụng nội bộ) | Không đại diện cho quốc gia cụ thể |
050-059 | Coupons | Mã vạch dành cho phiếu giảm giá |
060-139 | Mỹ (Hoa Kỳ) | |
200-299 | Phân phối giới hạn (sử dụng nội bộ) | Không đại diện cho quốc gia cụ thể |
300-379 | Pháp (France) | |
380 | Bulgaria | |
383 | Slovenia | |
385 | Croatia | |
387 | BIH (Bosnia and Herzegovina) | |
389 | Montenegro | |
390 | Kosovo | |
400-440 | Đức (Germany) | |
450-459 | Nhật Bản (Japan) | |
460-469 | Liên bang Nga | Nga nằm trên cả hai châu lục |
470 | Kyrgyzstan | |
471 | Đài Loan (Taiwan) | |
474 | Estonia | |
475 | Latvia | |
476 | Azerbaijan | |
477 | Lithuania | |
478 | Uzbekistan | |
479 | Sri Lanka | |
480 | Philippines | |
481 | Belarus | |
482 | Ukraine | |
483 | Turkmenistan | |
484 | Moldova | |
485 | Armenia | |
486 | Georgia | |
487 | Kazakhstan | |
488 | Tajikistan | |
489 | Hong Kong | |
490-499 | Nhật Bản (Japan) | |
500-509 | Anh (United Kingdom – UK) | |
520-521 | Greece | |
528 | Lebanon | |
529 | Cyprus | |
530 | Albania | |
531 | North Macedonia | |
535 | Malta | |
539 | Ireland | |
540-549 | Belgium & Luxembourg | |
560 | Portugal | |
569 | Iceland | |
570-579 | Denmark | |
590 | Poland | |
594 | Romania | |
599 | Hungary | |
600-601 | South Africa | |
603 | Ghana | |
604 | Senegal | |
608 | Bahrain | |
609 | Mauritius | |
611 | Morocco | |
613 | Algeria | |
615 | Nigeria | |
616 | Kenya | |
617 | Cameroon | |
618 | Ivory Coast | |
619 | Tunisia | |
620 | Tanzania | |
621 | Syria | |
622 | Ai Cập (Egypt) | |
623 | Brunei | |
624 | Libya | |
625 | Jordan | |
626 | Iran | |
627 | Kuwait | |
628 | Saudi Arabia | |
629 | Tiểu Vương Quốc Ả Rập (United Arab Emirates) | |
630 | Qatar | |
640-649 | Phần Lan (Finland) | |
680-681 | Trung Quốc (China) | |
690-699 | Trung Quốc (China) | |
700-709 | Na Uy (Norway) | |
729 | Israel | |
730-739 | Thụy Điển (Sweden) | |
740 | Guatemala | |
741 | El Salvador | |
742 | Honduras | |
743 | Nicaragua | |
744 | Costa Rica | |
745 | Panama | |
746 | Cộng Hòa Dominica (Dominican Republic) | |
750 | Mexico | |
754-755 | Canada | |
759 | Venezuela | |
760-769 | Thụy Sĩ (Switzerland) | |
770-771 | Colombia | |
773 | Uruguay | |
775 | Peru | |
777 | Bolivia | |
778-779 | Argentina | |
780 | Chile | |
784 | Paraguay | |
786 | Ecuador | |
789-790 | Brazil | |
800-839 | Ý (Italy), San Marino & Vatican City | |
840-849 | Tây Ban Nha (Spain) | |
850 | Cuba | |
858 | Slovakia | |
859 | Cộng hòa Séc (Czech Republic) | |
860 | Nam Tư (cũ) | Liên bang Nam Tư cũ, nay đã tan rã |
865 | Mongolia | |
867 | Bắc Triều Tiên (North Korea) | |
868-869 | Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) | Thổ Nhĩ Kỳ nằm trên cả hai châu lục |
870-879 | Hà Lan (Netherlands) | |
880 | Hàn Quốc (South Korea) | |
883 | Myanmar | |
884 | Campuchia (Cambodia) | |
885 | Thái Lan (Thailand) | |
888 | Singapore | |
890 | Ấn Độ (India) | |
893 | Việt Nam (Vietnam) | |
894 | Bangladesh | |
896 | Pakistan | |
899 | Indonesia | |
900-919 | Áo (Austria) | |
930-939 | Úc (Australia) | |
940-949 | New Zealand | |
950 | Global Office | Văn phòng GS1 toàn cầu |
951 | Mã số nhận dạng chung EPC | Mã số nhận dạng chung của EPC (Electronic Product Code) |
952 | Hệ thống GS1 | Mã vạch dành cho hệ thống GS1 |
955 | Malaysia | |
958 | Macau | |
960-961 | GS1 UK Office: GTIN-8 allocations | Mã vạch dành cho văn phòng GS1 UK: phân bổ GTIN-8 |
962-969 | GS1 Global Office: GTIN-8 allocations | Mã vạch dành cho văn phòng GS1 toàn cầu: phân bổ GTIN-8 |
977 | Ấn bản định kỳ | Mã vạch dành cho ấn bản định kỳ |
978-979 | Sách, sản phẩm âm nhạc | Mã vạch dành cho sách và sản phẩm âm nhạc |
980 | Refund Receipts / Giấy biên nhận trả tiền | Mã vạch dành cho giấy biên nhận trả tiền |
981-984 | Common Currency Coupons / phiếu, vé tiền tệ | Mã vạch dành cho phiếu, vé tiền tệ nói chung |
990-999 | Coupons / Phiếu, vé | Mã vạch dành cho phiếu giảm giá |
Cách tra cứu mã vạch của các nước như thế nào?
Theo nghiên cứu của Thế Giới Mã Vạch việc tra cứu mã vạch các nước rất đơn giản, bạn có thể thực hiện theo hai cách: tra cứu theo mã số hoặc tra cứu theo quốc gia.
Tra cứu theo mã số
Tra cứu theo mã số là phương pháp sử dụng tiền tố mã vạch để xác định quốc gia xuất xứ. Thực hiện theo 2 bước sau:
- Xác định 3 chữ số đầu của mã vạch: Đây là mã số quốc gia của sản phẩm.
- Tìm mã số quốc gia trong bảng mã vạch GS1: Đối chiếu 3 chữ số đầu của mã vạch với bảng mã vạch GS1 để xác định quốc gia xuất xứ của sản phẩm.
Ví dụ: Mì ly Hảo Hảo Tomyum có mã vạch là 8934563653132 sẽ có 3 chữ số đầu của mã vạch là 893. Đối chiếu với bảng mã vạch trên thì đây là sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam.
Tra cứu theo quốc gia
Tra cứu theo quốc gia là phương pháp sử dụng tên quốc gia để tìm tiền tố mã vạch tương ứng.
- Xác định quốc gia cần tra cứu: Ví dụ, bạn muốn biết mã vạch của Đức.
- Tìm quốc gia trong bảng mã vạch GS1: Tìm tên quốc gia trong bảng mã vạch GS1 để biết mã số tương ứng.
Ví dụ: Mã vạch của Đức là từ 400 đến 440.
Có 2 lưu ý nhỏ bạn cần quan tâm khi tra cứu mã vạch quốc gia:
- Mã vạch chỉ ra nơi sản phẩm được đăng ký bởi nhà sản xuất, không phải lúc nào cũng chỉ ra nơi sản phẩm được sản xuất hoàn toàn.
- Một số sản phẩm có thể được sản xuất ở nhiều quốc gia khác nhau.
Theo thống kê của GS1, mỗi năm tổ chức này cấp phát hơn 1 tỷ mã vạch. Hệ thống mã vạch giúp giảm thiểu hàng giả, hàng nhái khoảng 20%. Và đến nay mã vạch được sử dụng trong hơn 150 quốc gia.
Lưu ý về tính chính xác của tra cứu mã vạch
Tra cứu mã vạch, mặc dù là công cụ hữu ích, cần được thực hiện với sự cẩn trọng do những hạn chế nhất định về độ chính xác và một số trường hợp ngoại lệ.
Tính xác thực của thông tin
Mã vạch chỉ cung cấp thông tin về nơi sản xuất sản phẩm, không đảm bảo chất lượng sản phẩm. Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như nguyên liệu, quy trình sản xuất và nhà sản xuất.
Các trường hợp ngoại lệ
Mã vạch bị giả mạo: Hiện nay, có nhiều trường hợp mã vạch bị làm giả, gây khó khăn cho việc xác định nguồn gốc sản phẩm.
Sản phẩm được sản xuất ở nhiều quốc gia: Một số sản phẩm có thể được sản xuất ở nhiều quốc gia khác nhau, do đó mã vạch có thể không phản ánh chính xác nguồn gốc cuối cùng của sản phẩm.
Lời khuyên dành cho bạn:
- Đánh giá sản phẩm toàn diện: Không nên chỉ dựa vào mã vạch để đánh giá chất lượng sản phẩm. Nên kết hợp nhiều yếu tố: nhãn mác, thông tin sản phẩm, uy tín nhà sản xuất. Việc này đem lại cái nhìn toàn diện về sản phẩm.
- Công cụ tra cứu uy tín: Sử dụng các công cụ tra cứu mã vạch uy tín. Việc này mang lại thông tin chính xác nhất.
Nhìn chung, mã vạch các nước tạo ra một hệ thống minh bạch, giúp người tiêu dùng an tâm khi mua hàng. Hệ thống này cũng hỗ trợ nhà sản xuất quản lý chuỗi cung ứng một cách hiệu quả, góp phần vào sự phát triển của thương mại toàn cầu.
Hiểu rõ mã vạch các nước là bước đầu tiên. Để ứng dụng hiệu quả vào hoạt động kinh doanh, bạn cần đến các thiết bị và giải pháp mã vạch chuyên nghiệp. Thế Giới Mã Vạch tự hào là đơn vị cung cấp máy in tem nhãn mã vạch, máy đọc mã vạch, máy kiểm kho và các giải pháp phần mềm hàng đầu, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình quản lý, bán hàng và kho vận.
Các câu hỏi được quan tâm nhiều về mã số mã vạch
1. Mã vạch có thể bị làm giả không?
Có. Mã vạch hoàn toàn có thể bị làm giả.
Tuy mã vạch là công cụ hữu ích để truy xuất thông tin sản phẩm, nhưng không may là nó cũng có thể bị làm giả một cách tinh vi. Điều này đồng nghĩa với việc chỉ dựa vào mã vạch để kiểm tra hàng thật hay hàng giả là không đủ.
Để đảm bảo mua đúng hàng chính hãng, người tiêu dùng cần chủ động kết hợp nhiều phương pháp kiểm tra khác nhau, bao gồm:
- Kiểm tra kỹ lưỡng bao bì sản phẩm: Hãy chú ý đến chất lượng in ấn, thông tin trên bao bì (tên sản phẩm, nhà sản xuất, thành phần, hạn sử dụng…) và chất liệu bao bì.
- Đánh giá chất lượng sản phẩm: So sánh sản phẩm với những thông tin chính thống về màu sắc, mùi vị, kết cấu, và các đặc điểm nhận dạng khác.
- Lựa chọn nguồn cung cấp uy tín: Mua hàng từ các cửa hàng, siêu thị, website chính hãng hoặc các nhà phân phối được ủy quyền.
- Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các ứng dụng check mã vạch có thể giúp bạn tra cứu thông tin sản phẩm, so sánh với dữ liệu chính thống và nhận biết các dấu hiệu bất thường.
Nói tóm lại, việc kết hợp nhiều phương pháp kiểm tra sẽ giúp bạn nâng cao khả năng nhận biết hàng thật, bảo vệ quyền lợi của bản thân và tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
Để biết thêm chi tiết, bạn có thể tham khảo bài viết “Mã vạch thật giả“.
2. Làm thế nào để kiểm tra mã vạch trên điện thoại?
Để kiểm tra mã vạch sản phẩm trên điện thoại, bạn cần cài đặt một ứng dụng chuyên dụng. Một số ứng dụng miễn phí, dễ sử dụng bạn có thể tham khảo:
- Barcode Lookup: Ứng dụng này không chỉ quét mã vạch mà còn truy cập cơ sở dữ liệu sản phẩm, cung cấp thông tin chi tiết như giá cả, đánh giá người dùng.
- Barcode Scanner: Nếu bạn ưu tiên sự đơn giản và tốc độ, Barcode Scanner là lựa chọn phù hợp, tập trung vào chức năng quét mã vạch.
- Icheck Scan: Ứng dụng “made in Vietnam” này có giao diện thân thiện và cơ sở dữ liệu phong phú, giúp bạn tra cứu thông tin sản phẩm dễ dàng.
- Google Lens: Với người dùng Android, Google Lens là công cụ tiện lợi được tích hợp trong Google Photos và Google Assistant, có khả năng nhận diện hình ảnh và cung cấp thông tin liên quan.
Để tìm hiểu thêm, bạn có thể tham khảo bài viết “Kiểm tra mã vạch bằng điện thoại“.
3. Mã vạch 893 của nước nào?
Mã vạch 893 thuộc quốc gia Việt Nam, dùng để xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất hoặc đăng ký tại Việt Nam. Sản phẩm có 3 chữ số đầu mã vạch là 893 có nguồn gốc từ Việt Nam. Để tìm hiểu chi tiết hơn về mã vạch 893 và cách kiểm tra, bạn có thể tham khảo bài viết “Mã vạch Việt Nam“.
4. Mã vạch của Mỹ bắt đầu bằng số nào?
Mã vạch của Mỹ bắt đầu bằng các số từ 000 đến 019, 030 đến 039, và 060 đến 139. Đây là mã số quốc gia được Tổ chức GS1 cấp cho Hoa Kỳ. Mã số này được sử dụng để xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất hoặc đăng ký tại Mỹ. Vì vậy, nếu bạn thấy một sản phẩm có ba chữ số đầu tiên của mã vạch nằm trong các khoảng này, thì đó là sản phẩm có nguồn gốc từ Mỹ. Để biết thêm thông tin về mã vạch của Mỹ, bạn có thể tham khảo bài viết “Mã vạch của Mỹ“.
5. Mã vạch Đức bắt đầu bằng số nào?
Mã vạch của Đức bắt đầu bằng các số từ 400 đến 440. Để biết thêm thông tin về mã vạch của Đức, bạn có thể tham khảo bài viết “Mã vạch của Đức“.
6. Mã vạch của Úc là gì?
Mã vạch của Úc là từ 930 đến 939. Để biết thêm thông tin về mã vạch Úc, bạn có thể tham khảo bài viết “Mã vạch Úc“.