BẢNG TRA CỨU MÃ SỐ MÃ VẠCH CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI

Không đơn thuần mà hầu như tất cả các sản phẩm có mặt trên thị trường hiện nay đầu trang bị cho mình những mã số mã vạch riêng. Trong khi bạn phải tốn hàng tá thời gian để tìm kiếm trên bao bì, xem thông tin sản phẩm được viết bằng tiếng nước nào để tìm hiểu về nguồn gốc xuất xứ, xem sản phẩm được sản xuất, “Made in” ở đâu thì chính mã số mã vạch sẽ giúp bạn xác định được điều này nhanh chóng.

Để bạn có thể nhận biết nhanh chóng, chúng tôi xin được chia sẻ đến bạn bảng mã vạch các nước để bạn có thể kịp thời tra cứu, đối chiếu cùng 3 số đầu tiên tại mã số mã vạch sản phẩm.

Cấu trúc mã vạch các nước

Trước khi đi vào nội dung cụ thể, có một điều chúng tôi cần lưu ý với bạn đó là mã số mã vạch các quốc gia ở đây sẽ xét trên loại mã vạch 1D – mã vạch có dạng các sọc dọc thẳng đứng màu đen đặt song song lẫn nhau và cách nhau bởi các khoảng trắng không đều. Bên dưới mã vạch chính là dãy số đại diện cho mã vạch này. Cả hai thành phần này khi đặt chung sẽ được gọi là mã số mã vạch.

Hai loại mã vạch được lựa chọn ứng dụng phổ biến hiện nay là UPC (được sử dụng tại thị trường Canada và Hoa Kỳ) cùng EAN được ứng dụng rộng rãi ở rất nhiều những quốc gia khác nhau trên thế giới (trong đó có cả Việt Nam).

Mã vạch UPC

UPC (Universal Product Code) là một chuỗi gồm 12 số với 11 số đầu mỗi số có giá trị từ 0 đến 9 và số cuối cùng được gọi là số kiểm tra. Loại mã vạch này được ứng dụng trong bán lẻ tại Hoa Kỳ và Canada mang số GTIN-12 theo định nghĩa của GS1 Hoa Kỳ.

***Chú ý: Mã vạch UPC chỉ có ký tự số, KHÔNG có bất kỳ ký tự chữ nào.

Mã vạch EAN

EAN (European Article Number) thuộc mã số thương phẩm toàn cầu GTIN, đã và đang được ứng dụng rộng rãi tại hầu hết các quốc gia trên thế giới. EAN sẽ bao gồm 2 loại chủ yếu là EAN-8 và EAN-13.

EAN-8: Chỉ bao gồm 8 con số, trong đó: 3 số đầu là mã quốc gia, 4 số tiếp theo là mã hàng hóa và 1 số cuối cùng là số kiểm tra.

EAN-13: Là loại mã số mã vạch được dùng phổ biến nhất, ngay cả tại Việt Nam. Loại mã số mã vạch này có dãy mã số gồm 13 số được chia thành 4 phần, bao gồm: 3 số đầu là mã quốc gia, 5 số kế tiến là mã doanh nghiệp, 4 số tiếp nữa là mã mặt hàng và 1 số cuối cùng là mã kiểm tra. Cụ thể hơn:

    • 3 số mã quốc gia: Có nghĩa là 3 số này biểu thị cho người dùng biết về quốc gia sản xuất ra sản phẩm. Mã số này được cấp bởi Tổ chức quản lý mã vạch quốc tế.
    • 5 số mã doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp sẽ được Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng – Trung tâm mã số mã vạch Quốc gia GS1 cấp khi doanh nghiệp thực hiện đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm, hàng hóa.
    • 4 số mã hàng hóa: Mỗi mặt hàng sẽ được quy định một mã số riêng.
    • 1 số kiểm tra: Dùng để kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch. Nguyên tắc kiểm tra là lấy tổng các con số ở hàng chẵn (2, 4, 6, 8, 10, 12) nhân với 3 rồi cộng với tổng các con số ở hàng lẻ (1, 3, 5, 7, 9, 11). Từ số này cộng thêm với con số ở vị trí thứ 13. Nếu số tổng cuối cùng có đuôi là “0” thì đây là mã số mã vạch hợp lệ. Nếu khác “0” bạn có quyền nghi ngờ đây là mã số mã vạch giả.
Cấu trúc của mã vạch các nước
Cấu trúc của mã vạch các nước

>>> Xem thêm: Mã vạch là gì?

>>> Muốn biết hàng hóa có xuất xứ  nguồn gốc từ đâu, bạn chỉ cần quan tâm chú ý đến 3 số đầu của mã số.

Hãy dùng 3 số đầu của mã số tại mã số mã vạch trên sản phẩm bạn quan tâm và kiểm dò, đối chiếu cùng bảng mã số mã vạch các nước trên thế giới sẽ được đề cập đến ngay sau đây!

Bảng thông tin tra cứu mã số mã vạch sản phẩm, hàng hóa các nước, quốc gia trên thế giới

Mã vạch các nước thường xuất hiện trên các mặt hàng bày bán tại Việt Nam thường đến từ Mỹ, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Trung Quốc,…

    • 000 – 019 : Mỹ (Hoa Kỳ – United States – USA)

    • 030 – 039 : Mỹ (Hoa Kỳ – United States – USA)

    • 060 – 139 : Mỹ (Hoa Kỳ – United States – USA)

    • 300 – 379 : Mã vạch quốc gia Pháp (France)

    • 400 – 440 : Đức (Germany)

    • 450 – 459 : Nhật Bản (Japan)

    • 490 – 499 : Nhật Bản (Japan)

    • 460 – 469 : Mã vạch Liên bang Nga

    • 471 : Đài Loan (Taiwan)

    • 500 – 509 : Mã vạch quốc gia Anh (United Kingdom – UK)

    • 690 – 695 : Mã vạch Trung Quốc (China)

    • 754 – 755 : Mã vạch Canada

    • 880 : Hàn Quốc (South Korea)

    • 884 : Campuchia (Cambodia)

    • 885 : Thái Lan (Thailand)

    • 888 : Singapore

    • 893 : Mã vạch Việt Nam

    • 899 : Indonesia

    • 930 – 939 : Úc (Australia)

    • 955 : Malaysia

Ngoài những mặt hàng của các quốc gia mà chúng ta vẫn thường thấy trên thì có một số những mã số nội bộ chỉ được sử dụng ở một số quốc gia như:

    • 020 – 029 : Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

    • 040 – 049 : Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

    • 200 – 299 : Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

Nếu bạn vẫn chưa tìm ra được 3 số đầu mã sản phẩm của mình thuộc mã quốc gia nào trong những con số trên thì hãy tham khảo tiếp bảng mã số mã vạch quốc gia của các nước còn lại như sau:

    • 050 – 059 : Coupons

    • 380 : Bulgaria

    • 383 : Slovenia

    • 385 : Croatia

    • 387 : BIH (Bosnia and Herzegovina)

    • 389 : Montenegro

    • 390 : Kosovo

    • 470 : Kyrgyzstan

    • 474 : Estonia

    • 475 : Latvia

    • 476 : Azerbaijan

    • 477 : Lithuania

    • 478 : Uzbekistan

    • 479 : Sri Lanka

    • 480 : Philippines

    • 481 : Belarus

    • 482 : Ukraine

    • 483 : Turkmenistan

    • 484 : Moldova

    • 485 : Armenia

    • 486 : Georgia

    • 487 : Kazakhstan

    • 488 : Tajikistan

    • 489 : Hong Kong

    • 520 – 521 : Greece

    • 528 : Lebanon

    • 529 : Cyprus

    • 530 : Albania

    • 531 : North Macedonia

    • 535 : Malta

    • 539 : Ireland

    • 540 – 549 : Belgium & Luxembourg

    • 560 : Portugal

    • 569 : Iceland

    • 570 – 579 : Denmark

    • 590 : Poland

    • 594 : Romania

    • 599 : Hungary

    • 600 – 601 : South Africa

    • 603 : Ghana

    • 604 : Senegal

    • 608 : Bahrain

    • 609 : Mauritius

    • 611 : Morocco

    • 613 : Algeria

    • 615 : Nigeria

    • 616 : Kenya

    • 617 : Cameroon

    • 618 : Ivory Coast

    • 619 : Tunisia

    • 620 : Tanzania

    • 621 : Syria

    • 622 : Ai Cập (Egypt)

    • 623 : Brunei

    • 624 : Libya

    • 625 : Jordan

    • 626 : Iran

    • 627 : Kuwait

    • 628 : Saudi Arabia

    • 629 : Tiểu Vương Quốc Ả Rập (United Arab Emirates)

    • 630 : Qatar

    • 640 – 649 : Phần Lan

    • 700 – 709 : Norway

    • 729 : Israel

    • 730 – 739 : Sweden

    • 740 : Guatemala

    • 741 : El Salvador

    • 742 : Honduras

    • 743 : Nicaragua

    • 744 : Costa Rica

    • 745 : Panama

    • 746 : Cộng Hòa Dominica (Dominican Republic)

    • 750 : Mexico

    • 759 : Venezuela

    • 760 – 769 : Thụy Sĩ

    • 770 – 771 : Colombia

    • 773 : Uruguay

    • 775 : Peru

    • 777 : Bolivia

    • 778 – 779 : Argentina

    • 780 : Chile

    • 784 : Paraguay

    • 786 : Ecuador

    • 789 – 790 : Brazil

    • 800 – 839 : Italia, San Marino & Vatican city

    • 840 – 849 : Tây Ban Nha (Spain)

    • 850 : Cuba

    • 858 : Slovakia

    • 859 : Cộng hòa Séc (Czech)

    • 860 : Nam Tư

    • 865 : Mongolia

    • 867 : Bắc Triều Tiên (North Korea)

    • 868 – 869 : Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

    • 870 – 879 : Netherlands

    • 883 : Myanmar

    • 890 : India

    • 894 : Bangladesh

    • 896 : Pakistan

    • 899 : Indonesia

    • 900 – 919 : Austria

    • 940 – 949 : New Zealand

    • 950 : Global Office

    • 951 : Mã số nhận dạng chung EPC

    • 952 : Hệ thống GS1

    • 955 : Malaysia

    • 958 : Macau

    • 960 – 961 : GS1 UK Office: GTIN-8 allocations

    • 962 – 969 : GS1 Global Office: GTIN-8 allocations

    • 977 : Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dành cho các ấn bản định kỳ

    • 978 – 979 : Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách, 979 số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc

    • 980 : Refund Receipts / Giấy biên nhận trả tiền

    • 981 – 984 : Common Currency Coupons / phiếu, vé tiền tệ nói chung

    • 990 – 999 : Coupons / Phiếu, vé

Bảng tra cứu nhanh mã vạch các nước

Bảng mã vạch các nước trên thế giới
Bảng mã vạch các nước trên thế giới

Với những con số ký hiệu mã số mã vạch các nước được kể trên hi vọng có thể giúp bạn nhận biết được xuất xứ của sản phẩm mà bạn đang quan tâm. Những con số này chỉ áp dụng trên mã vạch EAN, còn lại không có ý nghĩa với những loại mã vạch khác.

Hi vọng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp ích được cho bạn trong việc tìm hiểu về mã vạch các nước. Nếu bạn có nhu cầu đầu tư giải pháp mã số mã vạch hỗ trợ tối ưu hóa hoạt động quản lý hàng hóa, quản lý kho,… nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp, cửa hàng, shop,… hoặc đặt mua thiết bị mã số mã vạch nhập khẩu chính hãng, chất lượng, hãy đến với chúng tôi – Công ty TNHH Thế Giới Mã Vạch, bạn sẽ sở hữu cho mình được những thiết bị phù hợp với mức phí đầu tư đầy ưu đãi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *