MÃ VẠCH DPM (DIRECT PART MARKING) LÀ GÌ? ỨNG DỤNG, MÁY QUÉT

Tem nhãn chứa mã vạch 1D và 2D được dán trực tiếp lên sản phẩm, vật dụng đã không còn xa lạ với người dùng trên thị trường hiện nay. Chúng đóng vai trò tích cực trong hoạt động quản lý, kiểm kê mà bất cứ lĩnh vực, ngành nghề nào cũng đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, với các vật dùng thuộc về y tế, hàng không vũ trụ, thiết bị quân sự việc in ten mã vạch dán lên đối tượng đôi khi không phải là phương án tối ưu. Nên, công nghệ mã vạch DPM (Direct Part Marking) xuất hiện khắc phục nhược điểm trên và mang lại nhiều tính ứng dụng hơn mà bạn đọc có thể hiểu thêm qua bài chia sẻ chi tiết sau đây!

MÃ VẠCH DPM LÀ GÌ?

DPM được viết tắt bởi Direct Part Marking tạm dịch là đánh dấu từng phần.

Mã vạch DPM là loại mã vạch được đánh dấu vĩnh viễn trên bề mặt đối tượng định danh thông qua phương pháp khắc.

Các vật liệu được sử dụng mã vạch khắc vĩnh viễn DPM thường gặp như kim loại, thủy tinh, nhựa, phụ tùng ô tô, đồ điện tử, da hoặc thậm chí cao su.

Từ “vĩnh viễn”  phụ thuộc vào đối tượng và môi trường sử dụng mã, ví dụ trong ngành hàng không vũ trụ, một bộ phận của máy bay có thể sử dụng trong hơn 30 năm. Trong viễn thông và máy tính, vòng đời có thể chỉ kéo dài vài năm.

Mã vạch DPM (Direct Part Marking)
Mã vạch DPM (Direct Part Marking)

LỊCH SỬ CỦA DPM (DIRECT PART MARKING)

Mã vạch DPM được sử dụng đầu tiên trong lĩnh vực quân đội bởi yêu cầu xác định vật thể từ các khối động cơ như ống xả, ống van, đường ống nạp.

Tiếp theo đó là ngành hàng không vũ trụ trong việc đánh dấu các bộ phận của động cơ phản lực như cánh quạt.

Trong thời gian trở lại đây, mã vạch DPM (Direct Part Marking) được đưa vào sử dụng trong lĩnh vực y tế nhằm đánh dấu các thiết bị cấy ghép, dụng cụ phẫu thuật.

Việc sử dụng mã vạch DPM (Direct Part Marking) để đánh dấu đảm bảo được các thông tin nhận dạng không thể bị mất hoặc dùng nhầm cho bộ phận khác.

MÃ VẠCH 1D CÓ ĐƯỢC ÁP DỤNG VÀO DPM KHÔNG?

Mã vạch 1D và mã vạch 2D đều cung cấp chức năng mã hóa dữ liệu cho các hoạt động kiểm tra, thống kê. Tuy nhiên với sự vượt trội của mình mà mã vạch 2D mà cụ thể là mã 2D Data Matrix được ưu tiên lựa chọn dùng cho ứng dụng DPM (Direct Part Marking).

Mã 2D Data Matrix có thể mã hóa lượng dữ liệu lớn (trung bình 2,000 kí tự), phản hồi dữ liệu theo hai chiều trong diện tích hiển thị nhỏ.

Thêm vào đó, mã vạch 2D Data Matrix cung cấp rất nhiều mã sửa lỗi đảm bảo luôn cung cấp thông tin chính xác khi mà sản phẩm phải trải qua nhiều quá trình trước khi đến nơi cần đến hay bụi bẩn, tác động vật lý từ môi trường (cụ thể trong trường hợp định danh mô-tơ xe máy).

Mã vạch ứng dụng DPM
Mã vạch ứng dụng DPM

ỨNG DỤNG CỦA MÃ VẠCH DPM

Một số ứng dụng thực tế khi sử dụng mã vạch DPM mà bạn đọc có thể quan tâm như:

    • Ghi nhật ký lịch sử bảo trì, tỷ lệ hỏng hóc và lên lịch thay thế các bộ phận máy quan trọng trong nhiệm vụ trên máy bay, khí tài quân sự và thiết bị hỗ trợ sự sống.

    • Theo dõi dược phẩm trong chuỗi cung ứng để đảm bảo an ninh ngăn chặn sự xâm nhập của hàng giả

    • Ghi lại các thiết bị cấy ghép để hỗ trợ độ chính xác cho hồ sơ y tế điện tử (EMR)

Với sự phức tạp trong môi trường làm việc mà việc quét và giải mã mã vạch DPM phụ thuộc vào các tiêu chuẩn, cơ sở để dự đoán khả năng quét và giải mã thành công mã vạch.

Hiện nay, không chỉ các ngành công nghiệp nặng như ô tô, hàng không vũ trụ, quân sự vũ khí mới sử dụng mã DPM (Direct Part Marking) mà ngay cả những sản phẩm kích thước nhỏ như đồ trang sức cũng có thể được ứng dụng công nghệ đánh dấu vĩnh viễn này.

Bộ quốc phòng của một số nước ở Châu Âu và Châu Mỹ cũng đang sử dụng DPM.

Ngoài ra, các thiết bị y tế, phẫu thuật hay các vật liệu mềm như da cũng đã và đang ứng dụng mã vạch DPM.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG DIRECT PART MARKING

Mã vạch Direct Part Marking nổi bật với khả năng mã hóa dữ liệu lớn, độ bền cao và kích thước nhỏ nhưng chi phí đầu tư không hề thấp. Vì vậy, để đưa mã vạch DPM vào sử dụng người dùng có thể xem xét các điều kiện sau:

    • Không gian in nhỏ đến cực nhỏ không thể dụng nhãn dán.

    • Các mặt hàng cần định danh phải tiếp xúc với các điều kiện môi trường mà nhãn truyền thống không chịu được.

    • Nếu nhận dạng hoặc dữ liệu phải được theo dõi trong suốt vòng đời của mặt hàng.

    • Nếu mặt hàng có thể được đánh dấu trong quá trình sản xuất.

​>>> Xem thêm:

MÁY QUÉT MÃ VẠCH DPM

Mã vạch DPM không được in bằng mực in trên nền tem trắng có độ tương phản cao mà được khắc lên bề mặt đối tượng nên các hình ảnh và màu nền gần như có sự trùng lắp khiến máy quét khó nhận diện được hình dạng, đặc biệt mã 2D Data Matrix có sự phức tạp cao trong thành phần.

Nên lựa chọn máy quét mã vạch DPM người dùng nên sử dụng mã vạch có độ phân giải cao hơn ít nhất 2 lần độ phân giải của máy đọc dùng để đọc nó như máy quét có độ phân giải 844 x 554 thì mã vạch nên có resolution là 1688 x 1108 và ngược lại.

Ngoài ra, nên tìm hiểu kỹ càng về thông số kỹ thuật máy quét mã vạch có đề cập tới khả năng giải mã mã vạch DPM.

Và, để đảm bảo về tính phù hợp hãy trực tiếp yêu cầu nhân viên tư vấn hỗ trợ về các giải pháp mã vạch thích hợp.

Sau đây là một số dòng máy quét mã vạch DPM mà bạn có thể tham khảo:

Thiết kế cầm tay nhỏ gọn với cảm biến hình ảnh 1280 x 800 pixels cung cấp khả năng nhận diện chính xác mã vạch có độ tương phản thấp.

Ngoài ra, nhà sản xuất còn cung cấp 2 phiên bản Zebra DS4608-HC chuyên dùng cho y tế và Zebra DS4608-SR tiêu chuẩn.

Thuộc dòng máy quét có dây 2D cung cấp tốc độ quét cao đạt 400cm/s với cảm biến 1280 x 800 pixel array đảm bảo hiệu suất làm việc lớn, nhận diện dữ liệu chính xác, hiệu suất cao.

Thuộc dòng máy quét không dây 2D có cấu trúc bền chắc với dung lượng pin lớn cho thời gian làm việc lâu dài. Vận hành 14 giờ liên tục sau khi sạc với tốc độ quét tối đa đạt 157 in/s.

Là chiếc máy quét cầm tay công nghiệp với cấu trúc vỏ bọc siêu bền chắc cho khoảng cách quét lên đến 1.5 mét. Chinh phục mọi mã vạch trong điều kiện làm việc cực kỳ khắc nghiệt như kho lạnh, ngâm nước, đóng đá, rơi 2.4 mét,…

Máy quét mã vạch DPM cầm tay
Máy quét mã vạch DPM cầm tay

Thuộc dòng máy quét băng chuyền có kích thước nhỏ, cổng giao tiếp đa dạng dễ dàng cho hoạt động lắp ráp – kết nối. Thiết bị cung cấp khả năng quét nhanh mọi mã vạch với tốc độ 60 khung hình/ giây, cảm biến hình ảnh 1280 x 800 pixels với Monochrome (Đơn sắc): 1.2 MP.

Sở hữu công nghệ PRZM Intelligent Imaging độc quyền hỗ trợ quét tốt mọi mã vạch trên bề mặt cong, gồ ghề, độ tương phản thấp. Có cáp nguồn Ethernet (PoE) dễ dàng trao đổi dữ liệu. Tốc độ 60 khung hình / giây, cảm biến hình ảnh 1280 x 800 pixels.

Tốc độ 60 khung hình/ giây, cảm biến hình ảnh 1920 x 1200 pixels với Monochrome (Đơn sắc): 2.3 MP. Tích hợp công nghệ giải mã tự động Auto-Tune và đèn nhắm mục tiêu Laser starburst nâng cao hiệu suất làm việc tối đa.

Tốc độ 60 khung hình/ giây, cảm biến hình ảnh 2600 x 1952 pixels với Monochrome (Đơn sắc): 5.1 MP và cảm biến 2591 x 1944 pixels với Monochrome (Màu sắc): 5.1 MP. Được trang bị ống kính ngàm C dễ dàng thay đổi góc rộng quét mã.

Máy quét mã vạch DPM công nghiệp cố định
Máy quét mã vạch DPM công nghiệp cố định

Vừa rồi là các thông tin cần biết về mã vạch DPM (Direct Part Marking) mà Thế Giới Mã Vạch muốn chia sẻ tới bạn đọc. Hy vọng với những thông tin bổ ích này có thể giúp bạn đọc lựa chọn giải pháp mã vạch phù hợp cho các nhu cầu sử dụng của mình. Ngoài ra, để mua máy quét mã vạch DPM (Direct Part Marking) chính hãng bảo hành từ 12 tới 24 tháng có thể liên hệ ngay tới Hotline 1900 3438 để nhận tư vấn trực tiếp từ chuyên viên của chúng tôi. Với hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực, Thế Giới Mã Vạch cam kết cung cấp những giá trị tối ưu nhất cho hoạt động quản lý, định danh tại doanh nghiệp, cửa hàng, tổ chức của bạn.