MÃ ITF (INTERLEAVED 2 OF 5) LÀ GÌ? TẤT CẢ NHỮNG GÌ CẦN BIẾT!

Mỗi loại mã vạch lại có khả năng mã hóa và những tiện ích khác nhau mà người dùng nên tìm hiểu để lựa chọn ứng dụng cho phù hợp và tối ưu nhất. Sau đây Thế Giới Mã Vạch sẽ giới thiệu tới bạn đọc về mã ITF (Interleaved 2 of 5) và các thông tin xoay quanh loại mã này. Cùng theo dõi ngay.

MÃ ITF (INTERLEAVED 2 OF 5) LÀ GÌ?

ITF (Interleaved 2 of 5) tạm dịch là mã xen kẽ 2 trên 5 là mã vạch mã hóa cặp số ở mật độ cao tương tự như code-128C, thuộc loại mã vạch tuyến tính có 2 chiều rộng liên tục với độ dài bất kỳ, miễn có một chữ số chẵn trong mã.

Thông tin được mã hóa dựa trên chiều rộng của các thanh và khoảng trắng. Và cứ 5 thanh thì có 2 thanh là rộng. ITF có mã vạch tiền thân là mã vạch tiêu chuẩn hoặc Industrial 2 of 5, chỉ có thể mã hóa thông tin theo chiều rộng thanh chứ không phải khoảng trắng.

> Có thể bạn quan tâm: Code 128

Mã ITF (Interleaved 2 of 5)
Mã ITF (Interleaved 2 of 5)

ỨNG DỤNG CỦA MÃ INTERLEAVED 2 OF 5 RA SAO?

Mã Interleaved 2 of 5 được sử dụng trong phân phối và nhận dạng kho hàng

Được in lên các bìa cứng của thùng hàng bởi mã ITF (Interleaved 2 of 5) có thể xử lý dung sai cao.

Sử dụng để xác định các thùng hoặc thùng có chứa hàng có mã UPC hoặc EAN riêng bên trong. Vì loại mã vạch này có thể xử lý dung sai cao, phù hợp in trên các bìa cứng.

Giúp quản lý và theo dõi hàng hóa trong việc lưu kho, vận chuyển container,…

>>> Xem thêm:

Mã vạch Jab Code

Mã vạch Codabar

Mã Interleaved 2 of 5 được sử dụng trong hộp phim 135 (35mm)

Sử dụng để xác định nhà sản xuất, loại phim, số lần phơi sáng và thông tin độc quyền bằng 6 chữ số.

Mã ITF nằm giữa mã cảm biến tự động của máy ảnh DX màu bạc và màu đen được quét quang học bởi nhiều máy xử lý phim.

SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA MÃ VẠCH ITF-14 VÀ MÃ INTERLEAVED 2 OF 5

Mã ITF-14 hay mã vạch GTIN-14 dùng trong lĩnh vực hậu cần trên các kệ hoặc thùng hàng để định danh mà không được đọc bởi máy quét và không mang ký hiệu mã vạch UPC.

Cấu trúc dữ liệu GTIN-14 bao gồm bốn thành phần:

Chỉ báo có 1 chữ số từ 0 – 8, biểu thị mức độ đóng gói cho thùng carton.

Tiền tố công ty GS1 dài từ 7 đến 10 chữ số.

Tham chiếu vật phẩm – Tham chiếu cùng số sản phẩm được sử dụng cho cấp độ vật phẩm GTIN (GTIN-8, GTIN-12, GTIN-13).

Chữ số kiểm tra – Chữ số cuối cùng của GTIN-14 được tính toán bằng thuật toán MOD10, ngăn ngừa các lỗi thay thế.

Ngoài ra, đi kèm với mã vạch ITF-14 là các Bearer Bar bao quanh bảo vệ hình ảnh mã vạch.

Sự khác biệt giữa mã vạch ITF-14 và mã interleaved 2 of 5 là: ITF-14 được xây dựng, phát triển dựa trên việc triển khai Interleaved 2 of 5.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA INTERLEAVED 2 OF 5

Mã vạch Interleaved 2 of 5:

Chỉ báo bắt đầu gồm 1 ký tự

Dữ liệu được mã hóa

Số kiểm tra tùy chọn (không bắt buộc)

Ký tự dừng

Mã ITF chỉ có thể mã hóa một dãy số có số chữ số là chẵn, bởi mỗi ký tự được tạo thành từ hai chữ số đan xen. Trong trường hợp dãy dữ liệu có số chữ số lẻ, số 0 sẽ được thêm vào phía trước của mã vạch.

ITF mã hóa các cặp chữ số; chữ số đầu tiên được mã hóa trong năm vạch (hoặc dòng màu đen), trong khi chữ số thứ hai được mã hóa trong năm dấu cách (hoặc dòng trắng) xen kẽ với chúng. Hai trong số năm thanh hoặc khoảng trống là độ rộng (do đó chính xác là 2 trên 5). Các chữ số được mã hóa thành các ký hiệu như sau:

Trong đó “n” là một đường hẹp (thanh hoặc khoảng trắng) và “W” là một đường rộng (2,0 đến 3,0 lần chiều rộng của một đường hẹp).

Bảng mã hóa ký tự của mã ITF
Bảng mã hóa ký tự của mã ITF

ƯU – NHƯỢC ĐIỂM CỦA INTERLEAVED 2 OF 5

Ưu điểm:

Mã ITF (Interleaved 2 of 5) có thể mã hóa nhiều thông tin hơn, vì nó sử dụng các khoảng trống cũng như chính các vạch.

Mã ITF có độ nén cao, chiếm ít không gian, cụ thể: có thể nhỏ hơn ½ lần so với code 39.

Mã IFT tự kiểm tra và không yêu cầu số kiểm tra, mặc dù có thể thêm một số.

Nhược điểm:

Mã ITF (Interleaved 2 of 5) không thể mã hóa chữ cái, chỉ có số.

>>> Có thể bạn quan tâm: MSI Plessey – Mã vạch DPM

GIẢI MÃ MÃ VẠCH ITF (INTERLEAVED 2 OF 5) BẰNG MÁY QUÉT MÃ VẠCH

Mã vạch ITF (Interleaved 2 of 5) có thể được giải mã bằng các loại máy quét mã vạch tuyến tính và máy quét 2D.

Khi sử dụng máy quét mã vạch 1D đơn tia người dùng cần căn chỉnh sao cho tia quét cắt ngang toàn bộ mã vạch để nhận diện thông tin. Còn khi dùng máy quét mã 2D có thể thoải mái quét mã từ nhiều phía nhưng sẽ có chi phí đầu tư cao hơn.

Máy quét mã vạch

Hi vọng với những chia sẻ ở trên có thể giúp bạn đọc biết rõ hơn về mã vạch ITF (Interleaved 2 of 5) cho những ứng dụng trong tương lai.

Ngoài ra bạn có thể tham khảo, tìm hiểu thêm về tổng thể các loại mã vạch tại chia sẻ: Mã vạch là gì? Ý nghĩa, ứng dụng, các loại mã vạch thông dụng!

Thế Giới Mã Vạch hân hạnh cung cấp các giải pháp mã vạch theo yêu cấp đáp ứng sát nhất với thực tiễn sử dụng trong mỗi môi trường ứng dụng. Hãy liên hệ tới Thế Giới Mã Vạch để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn trực tiếp từ nhân viên cũng như sở hữu những sản phẩm nhập khẩu chính hãng, chất lượng đảm bảo nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *